Thực hiện công văn 210/PGDĐT-THTĐ ngày 26 /5/2020 của Phòng giáo dục và Đào tạo Huyện Kim Thành về việc tuyên truyền, phổ biến Luật Dân quân tự vệ năm 2019. Trường mầm non Đại Đức triển khai tuyên truyền Luật dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành lồng ghép trong cuộc họp đồng nhà trường để cán bộ - giáo viên nhân trường tìm hiểu, năm bắt nội dung ý nghĩa cảu luật dân quân tự vệ.
Nội dung cơ bản của Luật Dân quân tự vệ
Luật Dân quân tự vệ (DQTV) gồm 9 chương 66 điều. Nội dung cơ bản như sau:
Chương I. Những quy định chung
Quy định phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; vị trí, chức năng của dân quân tự vệ; thành phần của dân quân tự vệ; giải thích từ ngữ; nguyên tắc tổ chức, hoạt động của dân quân tự vệ; giám sát thực hiện pháp luật về dân quân tự vệ; nhiệm vụ của dân quân tự vệ; độ tuổi và thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ trong thời bình; tiêu chuẩn và tuyển chọn vào dân quân tự vệ nòng cốt; tạm hoãn, miễn, thôi trước thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình; đăng ký, quản lý dân quân tự vệ; hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình; ngày truyền thống của dân quân tự vệ; các hành vi bị cấm.
Chương II. Tổ chức, biên chế trang bị của dân quân tự vệ
Chương này quy định: tổ chức dân quân tự vệ, quy mô tổ chức của dân quân tự vệ; tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp; chức vụ chỉ huy cơ bản của dân quân tự vệ; ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương; thôn đội; trang phục, sao mũ, phù hiệu và giấy chứng nhận dân quân tự vệ nòng cốt; nơi làm việc và trang thiết bị của Ban chỉ huy quân sự cấp xã; con dấu của Ban chỉ huy quân sự; thành lập, giải thể Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, tổ chức chỉ huy quân sự cơ sở và đơn vị Dân quân tự vệ; thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, cán bộ chỉ huy quân sự cơ sở và cán bộ dân quân tự vệ; vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện kỹ thuật của dân quân tự vệ.
Chương III. Về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện dân quân tự vệ Chương này quy định: đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã; bồi dưỡng, tập huấn cán bộ DQTV; huấn luyện DQTV; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và huấn luyện DQTV trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh; diễn tập, hội thi, hội thao.
Chương IV. Hoạt động của dân quân tự vệ nòng cốt
Chương này quy định: lập, phê chuẩn kế hoạch hoạt động; hoạt động sẵn sàng chiến đấu; hoạt động chiến đấu của DQTV; hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo; hoạt động bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; vận động nhân dân và tham gia xây dựng cơ sở; hoạt động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng, bảo vệ môi trường; thẩm quyền điều động DQTV.
Chương V. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
Chương V quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị; chế độ tiền lương phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng; chế độ, chính sách đối với DQTV; chế độ, chính sách đối với DQTV biển; chế độ, chính sách đối với dân quân thường trực; tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động trong thời gian làm nhiệm vụ của tự vệ nòng cốt; chế độ, chính sách đối với DQTV bị ốm, bị tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh.
Chương VI. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động dân quân tự vệ Chương này quy định: nguồn kinh phí; nhiệm vụ chi của Bộ Quốc phòng; nhiệm vụ chi của địa phương; nhiệm vụ chi của cơ quan, tổ chức; lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách.
Chương VII. Quản lý nhà nước về dân quân tự vệ
Chương này quy định quản lý nhà nước về DQTV; trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, cơ quan quân sự các cấp và Ban chỉ huy quân sự cấp xã; trách nhiệm của các bộ, ngành; trách nhiệm của UBND các cấp; trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức…
Luật Dân quân tự vệ có hiệu lực thi hành từ ngày 1.7.2010.